99 THUẬT NGỮ SEO CẦN BIẾT 2021
-
Đình Long
- 24/11/2021
“SEO” là viết tắt của từ “Search Engine Optimization” – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Đây là quá trình nâng cao thứ hạng website trên các trang kết quả tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… Và có bộ thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt riêng. Hãy cùng WISE Business tìm hiểu về thuật ngữ SEO qua bài viết dưới đây nhé!
I. Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ SEO là tổng hợp những từ hoặc cụm từ viết tắt để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán, hoặc phương thức làm việc SEO. Khi nắm rõ được những thuật ngữ này sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc SEO, nó giống như bạn học thuộc các biển báo giao thông vậy, khi ra đường gặp biển báo, bạn sẽ biết mình cần phải làm gì. Tương tự thế, khi bạn lên mạng tìm một cách làm SEO mới nào đó mà bắt gặp những thuật ngữ này sẽ dễ dàng hiểu được nội dung mà bạn đang tìm hiểu.
II. Tổng hợp 99 thuật ngữ SEO bạn cần biết 2021.
1. 301: Redirect
Redirect 301 là trang web bạn đang cố gắng truy cập đã bị chuyển hướng tới một đích đến khác. Ví dụ như bạn cố gắng truy cập wisebusiness.com nhưng lại bị tự động chuyển hướng qua trang wisebusiness.edu.vn.
2. 400: Bad Request
400 bad request nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này. Dữ liệu hiện tại đang bị thay đổi, nghĩa là nó không tuân theo giao thức http lúc này.
Người dùng nên chỉnh sửa/ xem lại link chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể.
3. 404: Not Found
404 not found nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không được tìm thấy trên server/website ấy.
Điều này xảy ra bởi nhiều lý do:
- Trang ấy có thể đã được xóa bỏ hoàn toàn hoặc nội dung ấy đã được chuyển qua một đích đến mới.
- Người chủ quên chuyển hướng link cũ tới link hiện tại chứa nội dung ấy.
- Hoặc bạn có thể bạn đã gõ nhầm URL.
4. RSS Feed
Rss Feed Là từ viết tắt của Really Simple Syndication. Một người dùng có thể đăng ký vào tùy chọn này để có được những cập nhật mới nhất và thông báo từ trang web. RSS cũng là một cách (kĩ thuật) mà tôi dùng để tự động hóa backlinks giúp cải thiện độ uy tín và thậm chí rank top google chỉ trong vài ngày.
5. Algorithm (Thuật toán)
Thuật toán (algorithm) là những chương trình của bộ máy công cụ tìm kiếm như google, bing,… để đưa cho bạn một giải pháp để trả lời câu hỏi bạn đặt ra cho nó.
6. Analytics (phân tích)
Đây là một phần mềm giúp bạn dễ dàng phân tích các trang web của bạn trong một tài khoản. Nó thu thập thông tin về lưu lượng truy cập tới trên trang web của bạn:
- Bounce rate (tỉ lệ thoát).
- Từ khoá ( keyword).
- Và tất cả các thông tin chi tiết khác của website bạn.
7. Anchor Text
Anchor text là một văn bản mà bạn có thể nhấp được của một liên kết. Bất cứ khi nào bạn đọc bất kỳ bài báo nào, có một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới. Và nếu như bạn click vào nó bạn sẽ được bay tới một trang web/ url khác.
8. Backlinks
Backlinks chỉ đơn giản có nghĩa là kiếm được liên kết (link) trỏ về trang web bạn. Nó còn được gọi một tên khác là Inbound Link. Khi các trang web khác cung cấp liên kết đến trang web của bạn trên các blog của họ hoặc đơn thuần là website, Google có xu hướng tin tưởng bạn nhiều hơn.
Bạn càng có nhiều backlinks mạnh, đáng tin cậy và có liên quan hơn, bạn càng có nhiều cơ hội xếp hạng tốt trong các SERPs. Backlinks là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đây là một kết quả được đưa ra từ nghiên cứu ranking của 1 triệu trang.
WISE BUSINESS
9. Authority site
Authority Site Là một trong những trang web đáng tin cậy nhất. Khi bất kỳ trang web nào nhận được nhiều liên kết nội bộ và backlinks bởi có thể do chất lượng nội dung bạn xuất sắc hoặc có thể do khi người đọc tin tưởng bạn; Bạn có xu hướng trở thành một Authority Site.
10. Bing
Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.
11. B2B
Viết tắt của doanh nghiệp với doanh nghiệp. Trong B2B SEO, chu kỳ mua dài hơn, sản phẩm và dịch vụ đắt hơn và đối tượng là những người ra quyết định chuyên nghiệp.
12. B2C
Viết tắt của doanh nghiệp đến người tiêu dùng. Trong B2C SEO, chu kỳ mua thường ngắn hơn (mặc dù vẫn thay đổi theo ngành), sản phẩm và dịch vụ rẻ hơn (chủ yếu) và người tiêu dùng là đối tượng.
13. Backlink
Backlinks chỉ đơn giản có nghĩa là kiếm được liên kết (link) trỏ về trang web bạn. Nó còn được gọi một tên khác là Inbound Link. Khi các trang web khác cung cấp liên kết đến trang web của bạn trên các blog của họ hoặc đơn thuần là website, Google có xu hướng tin tưởng bạn nhiều hơn.
Bạn càng có nhiều backlinks mạnh, đáng tin cậy và có liên quan hơn, bạn càng có nhiều cơ hội xếp hạng tốt trong các SERPs. Backlinks là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đây là một kết quả được đưa ra từ nghiên cứu ranking của 1 triệu trang.
14. Black Box
Một chương trình máy tính phức tạp được hiểu kém. Đầu vào và đầu ra có thể được quan sát, nhưng không có quyền truy cập vào chính quá trình do tính chất bí mật của nó. Ví dụ: thuật toán Google là một hộp đen.
15. Black Hat
Black Hat SEO có nghĩa là thực hành phi đạo đức các nguyên tắc SEO. Trong phương pháp này, chủ sở hữu trang web không tuân theo bất kỳ hướng dẫn thích hợp nào của công cụ tìm kiếm mà họ dùng mọi cách chỉ để xếp hạng trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu và thu nhập của trang (Bạn có thể nghĩ như là SEO là luật pháp còn black hat SEO là các phương pháp để luồn lách nhằm để rank top google).
Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác, phát hiện các trang web như vậy, chúng có thể bị hủy hoại, phát và thậm chí “đóng cửa” nó mãi mãi ( Nghĩa là nó sẽ không bao giờ được xuất hiện trên google nữa).
16. White hat (SEO mũ trắng)
Nói đến phương thức tối ưu hóa công cụ tìm kiếm phù hợp, tuân thủ quy định của Google.
17. Blog
Một blog là một phần của trang web của bạn nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể có hoặc không liên quan đến tên miền của bạn. Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm. Chỉ cần đảm bảo rằng nội dung blog của bạn có liên quan đến tên miền bạn và bạn phải đăng tải những nội dung phù hợp.
18. Bounce Rate – Tỷ lệ thoát
Đây là tỷ lệ phần trăm khách truy cập vào trang web của bạn và sau đó bỏ đi nhanh chóng sau khi gắn bó với chỉ một trang. Nó có nghĩa là họ nhanh chóng thoát ra hoặc trở lại công cụ tìm kiếm. Vì vậy, nếu bounce rate càng cao thì bạn càng có cơ hội thấp hơn trong việc top google, bởi vì đây là một tín hiệu google cho thấy rằng trang web bạn không hay/ liên quan/ chất lượng,… với người dùng.
Và ngược lại, Bounce Rate càng thấp thì càng có nhiều cơ hội để trang web của bạn để xếp hạng cao trong google. Vì vậy, hãy làm họ ở trên trang của bạn thật lâu bằng cách đăng tải những content ( nội dung) tuyệt vời hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng với các tính năng tốt và mức giá hấp dẫn.
19. Breadcrumb
Một yếu tố điều hướng giúp người dùng dễ dàng tìm ra vị trí của họ trong một trang web.
20. Broken Link – Liên kết bị hỏng
Broken link được tạo ra khi bạn: Nhập không đúng URL hoặc khi trang web ấy đã thay đổi tên miền hoặc hosting của họ hiện tại không hoạt động. Điều này khiến người dùng khi bấm vào link thì được chuyển hướng tới một trang web 404, một trang không còn hoạt động.
21. Bộ nhớ cache
Một công nghệ lưu trữ tạm thời nội dung web, như hình ảnh, để giảm thời gian tải trang trong tương lai.
22. Canonical Link / Tag
Có thể nói canonical link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm. Canonical Tag là một thẻ kinh điển được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking (SEO) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng (chuyển hướng tới) nội dung chính.
23. Clickbait
Clickbait là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator ( người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp.
Bằng cách họ có thể đặt tên cho bài báo của họ một tiêu đề khiêu khích hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp. Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền / xây dựng thương hiệu.
24. Conversion (Chuyển đổi)
Conversion được biết đến rộng rãi không chỉ trong SEO mà còn trong giới marketing và doanh nghiệp. Nó có nghĩa là chuyển đổi một khách truy cập vào thành một khách hàng và hi vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: Đăng kí nhận thư, mua hàng, nhận e books,…
25. CMS
Viết tắt của Hệ thống quản lý nội dung. Một ứng dụng dựa trên web cho phép mọi người tạo, tải lên và quản lý tài sản kỹ thuật số.
26. Cookie
Một cookie web hoặc cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web,… Vì vậy, bất cứ khi nào bạn truy cập vào cùng một máy chủ là cùng một trang web nữa, bạn không phải nhập chi tiết nữa. Cookie web sẽ tự động làm điều đó cho bạn.
27. Cost Per Click – CPC
Cũng giống như Pay Per Click, CPC có nghĩa là bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền cho nhà xuất bản là chủ sở hữu trang web. Đây là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo.
28. Cost per Thousand – CPM
CPM là một thuật ngữ tiếp thị. Nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền nhất định cho nhà xuất bản dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo được tạo. Các “M” trong CPM đại diện cho số La Mã cho 1.000.
29. Competition
Có hai loại Competition:
- Direct Competitors – Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các công ty bán các sản phẩm và / hoặc dịch vụ tương tự, phục vụ cùng một nhu cầu và nhắm mục tiêu đối tượng tương tự cả trực tuyến và ngoại tuyến.
- SEO Competitors- Đối thủ cạnh tranh SEO: Các công ty tranh giành cùng một từ khóa và khả năng hiển thị tìm kiếm không phải trả tiền, nhưng với các sản phẩm hoặc dịch vụ không giống nhau đáp ứng các nhu cầu khác nhau và / hoặc đối tượng mục tiêu.
30. Content – Nội dung
Các từ, hình ảnh, video hoặc âm thanh (hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của chúng) truyền tải thông tin có nghĩa là được phân phối và tiêu thụ bởi khán giả.
Một trong hai yếu tố xếp hạng quan trọng nhất của Google (cùng với các liên kết). Các công cụ tìm kiếm muốn thưởng cho nội dung hữu ích, nhiều thông tin, có giá trị, đáng tin cậy, độc đáo và thu hút với lưu lượng truy cập và khả năng hiển thị tốt hơn.
31. Crawler
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó. Còn Crawl là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
32. CSS
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
33. Content spinning – Spin Content
Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
34. CopyWriting
Copywriting Là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale ( dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
35. Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.
36. Deep Link (liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó. Ví dụ như bạn được dịch chuyển tới 1 trang cụ thể như https://wisebusiness.edu.vn/dich-vu-seo/, thay vì tới trang chủ là wisebusiness.edu.vn.
Deep Link tốt cho các mục đích SEO như là công cụ tìm kiếm có xu hướng tin tưởng các trang web như vậy nhiều hơn và giúp họ xếp hạng/ rank tốt hơn.
37. Directory – Danh mục
Trang Directory ở đây là một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng , Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.
38. Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.
Vì các Backlinks rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, các backlinks xấu có thể được tạo ra ( có thể do bạn vô ý tự làm hoặc do đối thủ bắn backlinks xấu vào bạn) nên bạn nên báo cáo với google những backlinks này và từ chối nó để google không “nghĩ xấu” về bạn.
39. Do – follow
Một liên kết không sử dụng thuộc tính của nofollow. Nói cách khác, một liên kết.
40. Thuộc tính Nofollow
Thẻ meta thông báo cho các công cụ tìm kiếm không theo một liên kết ngoài cụ thể. Điều này được thực hiện trong các trường hợp khi một trang web không phải là người muốn chuyển quyền cho một trang web khác hoặc bởi vì nó là một liên kết phải trả tiền.
41. Domain – Tên miền
Địa chỉ trang web – thường kết thúc bằng một tiện ích mở rộng như .com, .org hoặc .net.
42. Domain Authority
Sức mạnh tổng thể của một trang web, được xây dựng theo thời gian, có thể giúp một trang mới xếp hạng nhanh chóng, ngay cả trước khi nội dung đó đã kiếm được liên kết hoặc tương tác. Một điểm số, từ 0 đến 100, công ty phần mềm SEO Moz sử dụng để dự đoán khả năng trang web xếp hạng trong kết quả tìm kiếm.
43. Duplicate Content – nội dung trùng lặp
Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet.
Những trang như thế này không được sự tin tưởng cao của google nên sẽ không rank cao được ở trên SERPs.
44. Dwell Time – thời gian chờ
Lượng thời gian trôi qua giữa khi người dùng nhấp vào kết quả tìm kiếm và sau đó quay lại SERP từ một trang web. Thời gian dừng ngắn (ví dụ: dưới 5 giây) có thể là một chỉ số về nội dung chất lượng thấp cho các công cụ tìm kiếm.
45. E-commerce – Thương mại điện tử
Việc mua và bán sản phẩm, tất cả được tiến hành trực tuyến.
46. External Links (link ngoài)
External link là những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.
47. EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Exact match domain hay Near EMD (tên miền gần chính xác) là những domain (tên miền) chứa đựng từ khóa của bạn SEO ở đây là tên của website luôn. Những tên miền này sẽ cho bạn một lợi thế lớn khi bạn SEO những từ khóa ấy, nhưng HÃY CẨN THẬN, nếu bạn tối ưu nó quá liều hay tối ưu không đúng cách bạn vẫn có thể không top hoặc tệ hơn là bị google phạt là chuyện bình thường.
48. FootPrint (dấu chân)
Footprint là một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting.
49. Google
Công cụ tìm kiếm được thành lập bởi Larry Page và Sergey Brin vào tháng 9 năm 1998. Google đánh dấu sự ra đi triệt để khỏi các thư mục web do con người chỉnh sửa, dựa vào công nghệ thu thập dữ liệu web và một thuật toán phức tạp để phân tích các mẫu siêu liên kết để xếp hạng các trang web. Google là công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
50. Google My Business (doanh nghiệp google của tôi)
Đây là nơi bạn đăng kí google cho doanh nghiệp bạn, giúp một phần kéo traffic tới website bạn. Để thành công trong việc seo google map thì việc căn bản đầu tiên là bạn phải đăng kí google my business và tạo những web citation, có chính xác phone ( sđt), address ( địa chỉ) và name ( tên doanh nghiệp). Bạn có thể coi video ở đây cách mình giải thích về seo google map
51. Google Trends
Một trang web nơi bạn có thể khám phá trực quan hóa dữ liệu về các xu hướng tìm kiếm, câu chuyện và chủ đề mới nhất.
52. GSA
Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới SEO.
53. Grey Hat SEO (SEO Mũ xám)
Nếu black hat SEO là kĩ thuật mũ đen và không được google thích, nếu bạn bị phát hiện thì bạn chết, còn white hat seo ( seo mũ trắng) là những kĩ thuật tuân thủ nguyên tắc của google thì grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat, vừa không vi phạm vừa vi phạm nguyên tắc của google. PBN ( private blog network) là một trong số cách thức này.
54. HTML
HTML là một ngôn ngữ của web, ví dụ như mình nói chuyện với nhau bằng tiếng anh, tiếng việt thì một trong những ngôn ngữ web “trò chuyện” với nhau là HTML.
55. Heading – Tiêu đề
Thẻ tiêu đề (H1 – H6) phân tách nội dung thành các phần, dựa trên mức độ quan trọng, với H1 là quan trọng nhất và H6 là ít quan trọng nhất. Thẻ tiêu đề nên được sử dụng một cách tự nhiên và nên kết hợp các từ khóa mục tiêu của bạn khi có liên quan, vì làm như vậy có thể mang lại lợi ích SEO nhỏ.
56. Hidden text (những text được che dấu)
Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được. Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.
57. Hosting
Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.
58. Impressions (số lần hiển thị)
Đây là một thuật ngữ được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.
59. Inbound Link
Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.
60. Index
Index google có nghĩa là cho thêm một trang web vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm để cho việc khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm.
61. Hub Page
Tài nguyên trung tâm có thẩm quyền (ví dụ: trang hoặc bài viết), dành riêng cho một chủ đề cụ thể (từ khóa), được cập nhật và liên kết liên tục và cũng liên kết với các trang web có liên quan chủ yếu.
62. Internal Link (liên kết nội bộ)
Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.
63. Keyword – Từ khóa
Từ hoặc cụm từ mà một chuyên gia hoặc nhà tiếp thị SEO nhắm đến cho mục đích phù hợp và xếp hạng cho những gì người dùng đang tìm kiếm. Các từ được sử dụng trên các trang web có thể giúp các công cụ tìm kiếm xác định trang nào có liên quan nhất để hiển thị trong kết quả không phải trả tiền khi người tìm kiếm nhập truy vấn. Từ khóa thường đại diện cho chủ đề, ý tưởng hoặc câu hỏi.
64. Keyword Density – Mật độ từ khóa
Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %.
Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs.
65. Keyword Research – Nghiên cứu từ khóa
Quá trình khám phá bất kỳ chủ đề, chủ đề và thuật ngữ liên quan nào mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, cũng như khối lượng và mức độ cạnh tranh của các điều khoản đó. Thực hành này được thực hiện bởi nhiều công cụ miễn phí và trả phí.
66. Keyword Stuffing (nhồi nhét từ khóa)
Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy. Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.
67. Landing Page – Trang đích
Khi bạn click vào một đường link bất kì và bạn “hạ cánh” xuống một trang nào đấy thì trang đó được gọi là landing page.
68. Link – Liên kết
Link là một đoạn chữ (hoặc chữ) mà bạn có thể click vào. Khi người dùng click vào, họ sẽ được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.
69. Link Bait – Liên kết mồi
Đây là một kĩ thuật hoặc có thể là một chiến lược bài viết nhằm nhắm tới một lượng lớn bài người dùng (traffic) tới website bạn và đọc bài cũng như khuyến khích các trang web khác sẽ liên kết tới trang web bạn (cho bạn backlinks).
70. Link Farm
Khi một nhóm các trang web liên kết với nhau, thường sử dụng các chương trình tự động, với hy vọng tăng thứ hạng tìm kiếm một cách giả tạo. Một chiến thuật spam.
Còn gọi là: Link Network, Blog Network, Private Blog Network
71. Long Tail Keyword – từ khóa đuổi dài
Long Tail keyword là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn sẽ cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.
72. Meta Description
Thẻ meta description là phần văn bản ngắn ( giới hạn 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề ( title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs. Nhiều người cho rằng Meta description có ảnh hưởng tốt đến kết quả trên bộ máy tìm kiếm nếu chứa từ khóa, một số người thì không ( mình theo số đó), nhưng bạn vẫn nên thêm từ khóa bởi vì nếu có ảnh hưởng thì sẽ tốt cho bạn còn nếu không thì bạn cũng chả mất gì cả ( đừng spam cả đống từ khóa trong đó là dc rồi)
73. Meta Keywords
Meta keywords là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.
74. Meta Tags
Có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà google ( bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.
75. Noindex
Noindex là một bản thể của HTML và nó có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm không index những trang ấy.
76. Negative SEO
Một thực tiễn hiếm gặp nhưng độc hại trong đó các kỹ thuật webspam được sử dụng để làm hại bảng xếp hạng tìm kiếm của một trang web khác, thường là đối thủ cạnh tranh.
77. Off Page SEO – SEO ngoài trang
Off page seo là một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Kỹ thuật Off page seo không chỉ bao gồm là việc link building như mọi người thường nghĩ. Mà nó còn là social share, social bookmarking và tất nhiên trong những cách seo, tôi lại thường chú ý tới off page seo, cụ thể là link building nhất.
78. On Page SEO – SEO trên trang
On page seo là kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. Điều này được thực hiện bởi những kĩ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website (một trong những cấu trúc hiệu quả nhất hiện nay là Silo) và hơn hết là thiết kế sao cho content bắt mắt và dễ dàng được chia sẻ trên mạng xã hội.
79. PA (Page Authority)
Là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website ( URL cụ thể)
80. PBN (Private blog network – tên miền cũ)
PBN là những website của bạn tạo ra / kiếm được để tạo backlink siêu chất đến website của bạn. Đây cũng là một trong những chiến lược link building tôi thích nhất.
81. Panda (gấu trúc)
Google Panda là một cập nhập của google giúp Google hạ thấp xếp hạng các trang web chất lượng thấp và kém chất lượng với nội dung mỏng ( bài viết ít chữ) và tăng thứ hạng trang web có nội dung chất lượng cao.
82. Penalties (Hình phạt)
Google áp dụng các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web và cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm bằng cách hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc bằng cách cấm mãi mãi.
83. Reciprocal Link
Reciprocal Link Là một hiện tượng mà Hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A ).
84. Sandbox
Google Sandbox là một hiện tượng giới SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Đó giống như 1 khoảng thời gian mà Google thử thách một website mới bất kì, kìm hãm website ấy xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.
85. Traffic (lượng truy cập)
Traffic là gì? Traffic là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn .Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.
86. Trust rank
Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không. Bạn có thể coi video tôi nói kĩ về Trust rank và cách tăng Trust rank cho trang web.
87. Web 2.0
Bất kỳ trang web nào mà nội dung được xây dựng chủ yếu bằng cách khuyến khích người dùng có các trang của riêng họ. Ví dụ đầu tiên bao gồm MySpace và YouTube. Hay bây giờ một số Web 2.0 lớn nhất bao gồm Facebook và Twitter. Web 2.0 có một ưu thế là nó dễ seo hơn một website mới bình thường bởi vì nó đã có một mức độ uy tín không hề nhỏ với các bộ máy tìm kiếm.
88. White Hat SEO (SEO Mũ Trắng)
Trái ngược với Black hat SEO , white hat seo là những kĩ thuật tuân thủ với các luật được google đề ra mà người chủ website áp dụng để giúp seo một cách bền vững.
89. WordPress
Một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho giúp bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng. Hầu hết các trang web của tôi và cũng như đại đa số thế giới đều đang dùng wordpress.
90. URL
Bộ định vị tài nguyên thống nhất là chuỗi ký tự cụ thể dẫn đến tài nguyên trên web. URL thuật ngữ thường là viết tắt của địa chỉ web dựa trên chữ cái (ví dụ: https://wisebusiness.edu.vn/dich-vu-thiet-ke-website) được nhập vào trình duyệt để truy cập trang web.
91. Responsive Website
Một trang web được thiết kế để tự động thích ứng với kích thước màn hình của người dùng, cho dù nó được xem trên máy tính để bàn hay thiết bị di động.
92. robot.txt
Giao thức loại trừ robot (hoặc tiêu chuẩn) là một tệp văn bản, có thể truy cập ở phần gốc của trang web, thông báo cho các trình thu thập công cụ tìm kiếm những khu vực nào của trang web nên được bỏ qua.
93. Search Engine
Một chương trình máy tính cho phép người dùng nhập truy vấn để truy xuất thông tin (ví dụ: tệp, trang web, trang web) từ chỉ mục của chương trình đó (ví dụ: công cụ tìm kiếm web, như Google, lập chỉ mục trang web, trang web và tệp được tìm thấy trên World Wide Web). Một chỉ mục tìm kiếm được xây dựng và cập nhật bằng trình thu thập thông tin, với các mục được phân tích và xếp hạng bởi một loạt các thuật toán.
94. Sitelinks – Liên kết trang web
Tối đa sáu liên kết được chọn theo thuật toán xuất hiện bên dưới danh sách cho cùng một trang web của kết quả tìm kiếm không được xếp hạng hàng đầu. Các trang có thể bị chặn xuất hiện dưới dạng liên kết trang web trong Search Console hoặc Bing Webmaster Tools.
95. Sitemap – Sơ đồ trang web
Một danh sách các trang trên một trang web. Có hai loại sơ đồ trang web:
- HTML: Loại sơ đồ trang web này, thường được sắp xếp theo các chủ đề, giúp người dùng trang web điều hướng một trang web.
- XML: Loại sơ đồ trang web này cung cấp cho các trình thu thập thông tin danh sách các trang web trên một trang web.
96. Webpage
Một tài liệu tồn tại trên World Wide Web và có thể được xem bởi các trình duyệt web.
97. XML
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng là một công cụ tìm kiếm ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để hiểu dữ liệu trang web.
98. Taxonomy
Tổ chức và phân loại trang web để tối đa hóa khả năng tìm thấy nội dung và giúp người dùng hoàn thành các tác vụ mong muốn trên trang web.
99. User-Generated Content (UGC)
Bất kỳ dạng nội dung nào – video, bài đăng trên blog, nhận xét, đánh giá, v.v. – được tạo bởi người dùng hoặc khách hàng.
Trên đây là một số thuật ngữ thường dùng trong SEO, mong rằng sẽ giúp ích cho bạn khi thực hiện tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Nếu bạn còn biết thêm những thuật ngữ nào nữa thì hãy đề lại bình luận cho mọi người và WISE Business cùng biết nhé!. Đừng quên theo dõi fanpage WISE Business và group GIÀU LÊN NHỜ MARKETING để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích mỗi ngày!
đến từ chuyên gia hàng đầu
"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Đình Long
Bài viết liên quan

TOP 5 CÁCH TÌM INSIGHT KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ CHÍNH XÁC NHẤT
4.4/5 – (5 bình chọn) Insight khách hàng là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trong marketing. Nó được coi là yếu tố then chốt, ảnh

5 BƯỚC XÂY DỰNG CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CHUẨN CHỈNH
4.7/5 – (3 bình chọn) Trong hoạt động kinh doanh, việc xây dựng chiến lược marketing là rất quan trọng. Việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường là rất

CÁCH THIẾT LẬP MÔ HÌNH PHỄU MARKETING ĐƠN GIẢN DỄ HIỂU
4.7/5 – (3 bình chọn) Bạn đang có sản phẩm, dịch vụ tốt nhưng chưa biết cách tiếp cận càng nhiều khách hàng mục tiêu càng tốt để thúc đẩy

MÔ HÌNH AIDA – KHÁI NIỆM & CÁCH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AIDA
4.7/5 – (3 bình chọn) Một trong những công thức then chốt trong lĩnh vực truyền thông và tiếp thị chính là mô hình AIDA. Vậy mô hình AIDA có

MÔ HÌNH SMART – KHÁI NIỆM, VÍ DỤ, CÁCH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SMART
4.7/5 – (3 bình chọn) Mô hình SMART là mô hình thiết lập mục tiêu hiệu quả và khôn ngoan nhất và được áp dụng phổ biến. Để biết thêm

MÔ HÌNH 3C – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG MÔ HÌNH 3C TRONG MARKETING
4.7/5 – (3 bình chọn) Mô hình 3C là một mô hình tiếp thị cung cấp quan điểm chiến lược về các yếu tố chính quyết định thành công của